PHIÊN BẢN
|
2.0G
|
2.5Q
|
||
Kiểu loại
ĐỘNG CƠ |
4 xylanh, DOHC,
VVT-iW, VVI-i, D-4S |
4 xylanh, DOHC,
Dual VVT-i, ACIS |
||
Dung tích (cc)
|
1998
|
2494
|
||
Công suất
|
123 (165) / 6500
|
133 (178) / 6000
|
||
Mô men xoắn
|
199 / 4600
|
231 / 4100
|
||
Vận tốc tối đa (km/h)
|
200
|
210
|
||
HỘP SỐ
|
Tự động 6 cấp - 6AT
|
|||
DUNG TÍCH BÌNH XĂNG
|
60 LÍT
|
|||
Hệ thống
TREO |
Trước
|
Độc lập - Mac Pherson
|
||
Sau
|
Độc lập - tay đòn kép
|
|||
THÔNG SỐ LỐP
|
215/55R17
|
235/45R18
|
||
Mâm xe
|
Mâm đúc hợp kim nhôm
|
|||
MỨC
tiêu hao NHIÊN LIỆU |
Kết hợp
|
7.4
|
7.8
|
|
Nội thành
|
10.2
|
10.7
|
||
Cao tốc
|
5.8
|
6.1
|
PHIÊN BẢN
|
2.0G
|
2.5Q
|
||
KÍCH THƯỚC (DxRxC)
|
4885 x 1840 x 1445 (mm)
|
|||
TRỤC CƠ SỞ
|
2825 (mm)
|
|||
KHOẢNG SÁNG GẦM
|
140 (mm)
|
|||
BÁN KíNH QUAY VÒNG
|
5.7 m
|
5.8 m
|
||
TRỌNG LƯỢNG
|
1520 kg
|
1560 kg
|
||
CỤM
ĐÈN TRƯỚC |
Chiếu gần
|
Bi-LED bóng chiếu
|
LED bóng chiếu
|
|
Chiếu xa
|
Bi-LED bóng chiếu
|
|||
Công Nghệ
|
Đèn LED ban ngày, Tự động bật tắt,
Đèn chờ dẫn đường, Tự động cân bằng góc chiếu |
|||
THÔNG SỐ LỐP
|
215/55R17
|
235/45R18
|
||
ĐÈN SƯƠNG TRƯỚC
|
Dạng LED
|
|||
GƯƠNG
CHIẾU HẬU |
CHỈNH/GẬP
|
ĐIỆN
|
AUTO, nhớ vị trí
|
|
CÔNG NGHỆ
|
Tích hợp đèn báo rẽ/ Đèn chào mừng,
Chống bám nước |
|||
GẠT MƯA
|
AUTO
|
|||
TAY NẮM CỬA
|
MẠ CROM
|
|||
ỐNG XẢ
|
Dạng ĐƠN
|
Dạng KÉP
|
PHIÊN BẢN
|
2.5G
|
2.5Q
|
||
VÔ
LĂNG |
Kiểu
|
3 Chấu thể thao
|
||
Nút điều khiển
|
Hệ thống âm thanh,
màn hình hiển thị đa thông tin |
|||
Điều chỉnh
|
Chỉnh tay 4 hướng
|
Chỉnh điện 4 hướng
|
||
Trợ lực
|
Điện tử
|
|||
Lẫy chuyển số
|
Không tích hợp
|
Dạng lẫy
|
||
Nhớ vị trí
|
---
|
2 Vị trí
|
||
Kính chiếu hậu trong xe
|
Chống chói tự động
|
|||
Bảng đồng hồ trung tâm
|
Optitron
|
|||
Màn hình đa thông tin
|
TFT 4.2 inch
|
TFT 7.0 inch
|
||
GHẾ
NGỒI |
CHẤT LIỆU
|
Da cao cấp màu KEM/ ĐEN tùy chọn
|
||
GHẾ LÁI
|
Chỉnh điện 10 hướng
|
|||
Nhớ Ghế
|
---
|
2 vị trí
|
||
GHẾ PHỤ
|
Chỉnh điện 8 hướng
|
|||
GHẾ SAU
|
Cố định
|
Ngả lưng Điện
|
||
CỬA SỔ TRỜI
|
---
|
Đóng mở điện 2 lớp
|
||
Số chỗ ngồi
|
5 chỗ ngồi
|
PHIÊN BẢN
|
2.5G
|
2.5Q
|
||
ÂM
THANH |
Màn hình |
Màn hình DVD cảm ứng
|
||
Đặc điểm
|
7 inch
|
8 inch có bản đồ
|
||
Số loa
|
6 Loa Toyota
|
9 Loa JBL có SUB
|
||
Kết nỗi
|
Bluetooth/ Radio/ USB/ AUX/ Radio
|
|||
ĐIỀU HÒA
|
Tự động 2 vùng | Tự động 3 vùng | ||
RÈM CHE NẮNG CỬA
|
---
|
Cửa sau
|
||
RÈM CHE NẮNG
|
Chỉnh điện kính sau
|
|||
KHỞI ĐỘNG
|
STAR/STOP - Chìa khóa thông minh
|
|||
CỬA SỔ
|
Tự động chống kẹt 4 cửa
|
|||
PHANH TAY
|
ĐIỆN TỬ - Giữ phanh
|
|||
Màn hình kính lái
|
---
|
HUD
|
||
KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH
|
---
|
Cruise Control
|
||
BỆ TỲ TAY SAU
|
Bình thường
|
Bảng điều khiển
|
||
KIỂM SOÁT LỐP
|
CẢM BIỂN ÁP SUẤT LỐP
|
HỆ THỐNG
|
2.5G
|
2.5Q
|
||
Hệ thống
PHANH |
TRƯỚC
|
Đĩa thông gió
|
||
SAU
|
Đĩa đặc
|
|||
Đèn phanh khẩn cấp
|
EBS
|
|||
Chống bó cứng phanh
|
ABS
|
|||
Hỗ trợ lực phanh
|
BA
|
|||
Phân phối lực phanh
|
EBD
|
|||
Ổn định thân xe
|
VSC có nút bật tắt
|
|||
Kiểm soát lực kéo
|
TRC có nút bấm
|
|||
Khởi hành ngang dốc
|
HAC
|
|||
Cảm biến lùi xe
|
2 Cảm biến sau
|
|||
Cảm biến góc
|
Trước & Sau
|
|||
Camera lùi xe
|
Tích hợp màn hình DVD
|
|||
Hệ thống Cảnh báo điểm mù
|
---
|
BMS
|
||
Cảnh báo Phương tiện cắt ngang sau
|
---
|
RCTA
|
PHIÊN BẢN
|
2.5G
|
2.5Q
|
||
Số lượng
|
7 TÚI KHÍ
|
|||
Túi khí phía trước
|
Trang bị ghế lái & ghế phụ
|
|||
Túi khí hông ghế trước
|
Trang bị ghế lái & ghế phụ
|
|||
Túi khí đầu gối
|
Trang bị người lái
|
|||
Túi khí rèm
|
Trang bị 2 bên rèm cửa
|
|||
Móc khóa ghế trẻ em
|
Hàng ghế sau ISOFIX
|
|||
Cấu trúc ghế ngồi
|
Giảm chấn thương đốt sống cổ
|
|||
Sấy kính sau
|
Dạng điện trở
|
|||
Ăngten
|
Tích hợp kính sau
|
|||
Khung xe GOA
|
Hấp thụ xung lực
|
|||
Dây đai An toàn
|
Trang bị tất cả ghế
|
|||
Cột lái tự đổ
|
CSC
|
|||
Bàn đạp phanh tự đổ
|
CPD
|
BẤM LỰA CHỌN
Camry 2.0G 1.029.000.000 đ
Camry 2.5Q 1.235.000.000 đ
(Giá đã bao gồm VAT)
◻️ Chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam vào năm 1998. Trải qua nhiều lần thay đổi thiết kế cũng như nâng cấp nội thất và ngoại thất. Toyota Camry vẫn luôn được xem là dòng xe hạng sang tại thị trường Việt Nam và luôn được giới doanh nhân ưa chuộng.◻️ Đến đầu năm 2019, sau nhiều tháng mong chờ thì Toyota Cam 2020, phiên bản mới bất ngờ được Toyota Việt Nam ra mắt với kiểu dáng và thiết kế hoàn toàn mới.
Đặc biệt hơn là xe được nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan.
◻️ So với các phiên bản cũ, thì phiên bản mới này được nhiều chuyên gia trong lĩnh vực xe hơi cũng như người tiêu dùng đánh giá cao về ngôn ngữ thiết kế cũng như các trang bị tiện nghi cũng như tính năng An toàn.
◻️ Mang trong mình là kiểu dáng của 1 chiếc xe Sedan hạng sang nên Camry 2020 sở hữu kích thước ngoại thất với số đo DÀI x RỘNG x CAO lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445(mm).
• Trong khi đó, phần không gian bên trong rộng rãi với kích thước 1.930 x 1.485 x 1.205(mm).
• Chiều dài trục cơ sở 2.825(mm), khoảng sáng gầm xe lên tới 140(mm).
• Với việc kéo dài trục cơ sở và hạ thấp trọng tâm xe ⇒ tăng tính ổn định, độ êm ái và sự thoải mái cho người ngồi trong xe.
◻️ Kính chiếu hậu cùng được di chuyển xuống thấp hơn ⇒ tầm nhìn của người tăng đáng kể, hạn chế tối đa mọi điểm mù ở phía trước, đặc biệt là ở Góc chữ A.
◻️ Xe được trang bị khối động cơ Xăng I4, 4 xylanh thẳng hàng, 16 van, 2 trục cam DOHC, phun xăng điện tử tiêu chuẩn EURO-4 và hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i mới nhất giúp xe tối ưu lượng tiêu hao nhiên liệu cùng hộp số tự động 6 cấp êm ái.
◻️ Toyota Camry 2020 trang bị động cơ xăng dung tích 2.0L và 2.5L cho 2 phiên bản khác nhau.
◻️ Đối với phiên bản 2.0G, Camry 2020 ứng dụng công nghệ động cơ tiên tiến nhất hiện nay với hệ thống điều phối van biến thiên thông minh mở rộng và phun xăng trực tiếp D4-S ⇒ tối ưu hóa lượng xăng tiêu thụ nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ công suất cho xe tăng tốc và vận hành.
◻️ Hệ thống Treo giảm xóc trước Độc lập McPherson-Thanh cân bằng giúp xe không bị rung giật khi lăn bánh qua những ổ gà trên đường, trong khi ở phía sau là treo bán phụ thuộc dạng Tay đòn kép, nhờ đó xe trở nên đầm chắc hơn và giúp người ngồi ở hàng ghế sau không cảm thấy bị bồng bềnh dễ say xe.
• Phía dưới là 4 bánh xe Hợp kim nhôm đúc 17inch 215/55R17 (2.0G) và 18inch 235/45R18 (2.5Q)
◻️ Toyota Camry 2020 ứng dụng công nghệ đèn trước dạng Bi-LED Bóng chiếu cùng hệ thống Cân bằng góc chiếu và Bật tắt đèn tự động tiên tiến nhất hiện nay ⇒ tăng tối đa khả năng chiếu sáng của xe cũng như giảm thao tác cho người lái. Gạt mưa tự động theo lượng mưa.
◻️ Gương chiếu hậu bên ngoài xe thiết kế tinh tế với chức năng Chỉnh điện, Gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sơn cùng màu với thân xe.
• Đối với bản 2.5Q có thêm chức năng gập gương tự động, điều chỉnh khi lùi xe và nhớ vị trí. Ăngten được in trên kính sau giúp tăng tính khí động học cho xe hơn.
◻️ Nội thất xe Camry 2020 nổi bật với 2 lựa chọn màu KEM hoặc ĐEN ấn tượng. Cụm Taplo chữ Y cách điệu với các chi tiết viền Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc. Vô-lăng 3 chấu thể thao bọc da, trợ lực điện, điều chỉnh 4 hướng cùng cụm đồng hồ trung tâm Optitron 3D Sport.
◻️ Hệ thống Điều hòa 2 vùng (2.0G) và 3 vùng (2.5Q) với các cửa gió trước và sau. Hệ thống Giải trí với màn hình DVD Toyota cảm ứng kết nối Bluetooth/USB/Radio/MP3 9 loa JBL có giả lập Âm thanh vòm sống động (riêng bản 2.0G chỉ có 6 loa).
◻️ Ghế ngồi Bọc da Cao cấp sang trọng với 2 lựa chọn màu sắc là ĐEN hoặc KEM. Hàng ghế sau thông với Cốp sau có móc khóa ghế trẻ em ISOFIX. Riêng tựa tay giữa trên bản 2.5Q còn trang bị thêm bảng điều khiển nhiệt độ, âm thanh, ngả lưng ghế sau.
◻️ Hệ thống Khởi động xe Start/Stop với chìa khóa thông minh cùng Bộ chống trộm báo động có mã hóa khóa động cơ.
◻️ Toyota Camry 2020 được nâng cấp Hệ thống An Toàn với 7 túi khí cùng Hệ thống Phanh đĩa 4 bánh.
• Hệ thống Chống bó cứng phanh ABS, Phân phối lực phanh điện tử EBD,
• Hỗ trợ Phanh khẩn cấp BA, Cảnh báo Phanh khẩn cấp EBS
• Kiểm soát lực kéo TRC, Cân bằng điện tử Chống lật VSC,
• Cảnh báo Áp suất lốp xe TPSM, Giữ phanh Auto Hold và phanh tay điện tử,
• Khung xe hấp thụ xung lực TNGA cùng Cảm biến lùi và cảm biến góc trước sau.
• Riêng bản 2.5Q có thêm hệ thống cảnh báo điểm điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
◻️ Nhìn chung, Camry 2020 đã lột xác hoàn toàn và nâng cấp toàn diện, đầy đủ tiện nghi. Năng động hơn, hiện đại hơn, cá tính hơn, an toàn hơn, chất lượng hơn.
• Đây cũng là Triết lý mới của TOYOTA trong thiết kế xe và nâng cấp sẳn phẩm mới.